Giống như loài người, những con pokemon luôn thay đổi hình dạng. Chúng tiến hoá! Hầu hết các pokemon đều tiếng hoá 1 hoặc 2 lần. Sau 1 thời gian các pokemon sẽ ngừng tiến hoá nhưng kinh nghiệm và sự mạnh mẽ của chúng ko bao giờ dừng lại.
Về cơ bản có 2 cách tiến hoá:Tiến hóa Thông thường : Là các loại pokémon khi đạt một mức độ tăng trưởng nhất định sẽ tiến hóa.
Tiến hóa bằng các loại đá: Pokémon có loại phải tiến hóa bằng các loại đá, đá tiến hóa có nhiều chủng loại và mỗi loài pokémon sẽ thích hơp loại đá khác nhau để tiến hóa. Đá tiến hóa rất khó tìm trong thế giới pokemon và điều quan trọng là trong trò chơi bạn có thể mua hoặc lụm được chúng.* Fire Stone:
037 Vulpix -> 038 Ninetales
058 Growlithe -> 059 Arcanine
133 Eevee ->136 Flareon
* Water Stone:
061 Poliwhirl -> 062 Poliwarth
090 Shellder -> 091 Cloyster
120 Staryu -> 121 Starmie
133 Eevee -> 134 Vaporeon
271 Lombre -> 272 Ludicolo
* Thunder Stone :
025 Pikachu -> 026 Raichu
133 Eevee -> 135 Jolteon
* Leaf Stone:
044 Gloom -> 045 Vileplume
070 Weepinbell -> 071 Victreebel
102 Exeggcute -> 103 Exeggutor
274 Nuzleaf -> 275 Shiftry
* Sun Stone:
044 Gloom -> 182 Bellossom
191 Sunkern -> 192 Sunflora
* Moon Stone:
030 Nidorina -> 031 Nidoqueen
033 Nidorino -> 034 Nidoking
035 Clefairy -> 036 Clefable
039 Jigglypuff -> 040 Wigglytuff
300 Skitty -> 301 Delcatty
* Shiny Stone:
176 Togetic -> 468 Togekiss
315 Roselia -> 407 Roserade
* Dusk Stone:
198 Murkrow ->430 Honchkrow
200 Misdreavus -> 429 Mismagius
* Dawn Stone:
281 Kirlia (con đực) -> 475 Gallade
361 Snorunt (con cái) -> 478 Froslass
Tuy nhiên, do Pokemon đa dạng và phong phú nên đã xảy ra nhiều trường hợp tiến hoá sử dụng các cách khác nhau:1. Tiến hóa bằng Happiness: Khi con pokemon của bạn vui và ý chí chiến đấu tăng cao, chúng sẽ vì bạn mà tiến hoá, hoặc tuỳ nhiều trường hợp khác nhau. Cho chúng ăn nhiều item, berry, …
042 Golbat -> 169 Crobat
113 Chansey -> 242 Blissey
133 Eevee -> 196 Espeon ( ban ngày, khoảng giữa trưa 11h – 13h )
133 Eevee -> 197 Umbreon (ban đêm , khoảng giữa đêm 23h – 1h)
172 Pichu -> 025 Pikachu
173 Cleffa -> 035 Clefairy
174 Igglybuff -> 039 Jigglypuff
175 Togepi -> 176 Togetic
298 Azurill -> 183 Marill
406 Budew -> 315 Roselia (ban ngày, 12h)
427 Buneary -> 428 Lopunny
433 Chingling -> 358 Chimecho (ban đêm, 24h)
447 Riolu -> 448 Lucario (ban ngày, 12h)
2. Tiến hóa bằng trao đổi ( Trade) : Các trainer có thể trao đổi pokémon của mình với nhau, có một số loài pokemon khi trao đổi sẽ tiến hóa , một số pokemon muốn tiến hóa phải cần một số item kèm theo để tiến hóa.
• Tiến hóa Trade :
064 Kadabra -> 065 Alakazam
067 Machoke -> 068 Machamp
075 Graveler -> 076 Golem
093 Haunter -> 094 Gengar
• Tiến hóa Trade Item :
* Metal Coat :
095 Onix -> 208 Steelix
123 Scyther -> 212 Scizor
* King’s Rock :
061 Poliwhirl -> 186 Politoed
079 Slowpoke -> Slowking
* Upgrade : 137 Porygon -> 233 Porygon 2
* Deep Sea Scale : 366 Clamperl -> 368 Gorebyss
* Deep Sea Tooth : 366 Clamperl -> 367 Huntail
* Dragon Scale : 117 Seadra -> 230 Kingdra
* Protector: 112 Rhydon -> 464 Rhyperior
* Electrizer: 125 Electabuzz -> 466 Electivire
* Magmarizer: 126 Magmar -> 467 Magmotar
* Dubious Disc : 233 Porygon 2 -> 474 Porygon Z
* Reaper Cloth : 356 Dusclops
-> 477 Dusknoir
3. Tiến hóa cầm item đặc biệt: Mỗi loài pokemon có cách tiến hóa khác nhau, có loại cần cầm item và thời gian ngày hay đêm để khi lên level sẽ tiến hóa.
207 Gligar Razor fang Ban đêm
-> 472 Gliscor
215 Sneasel Razor Claw Ban đêm -> 461 Weavile
440 Happiny Oval Stone Ban ngày -> 113 Chansey
4. Tiến hóa khu vực sinh sống : Kiểu tiến hóa mới này được sử dụng cho loại pokemon thích ứng với môi trường khu vực vùng đất mang năng lượng nào đó để tiến hóa.
082 Magneton sẽ tiến hóa ở dãy núi Coronet thành 462 Magnezone
133 Eevee tiến hóa trên những đá phủ rêu ở rừng Eterna -> 470 Leafeon
133 Eevee tiến hóa trên những băng đá ở đường 217 -> 471 Glaceon
299 Nosepass tiến hóa ở dãy núi Coronet thành 476 Probopass
5. Tiến hóa bằng sử dụng kĩ năng đòn đánh : Một số loài Pokemon tiến hóa nhờ vào sữ nhuần nhuyễn chiêu thức nào đó, bạn muốn pokemon này tiến hóa phải sử dụng đòn đánh đó lâu dài và trước khi tiến hóa. (Trong Game thì cho học đòn đó và sau 1 Level Pokemon sẽ tiến hoá)
108 Lickitung xài Rollout -> 463 Lickilicky
114 Tangela xài AncientPower -> 465 Tangrowth
190 Aipom xài Bouble Attack -> Ambipom
193 Yanma xài AncientPower -> 469 Yanmega
221 Piloswine xài AncientPower -> 473 Mamoswine
438 Bonsly xài Mimic -> 185 Sudowoodo
439 Mime Jr. xài Mimic -> 122 Mr. Mime
6. Tiến hóa bằng cách Max một chỉ số ở trong Condition của Pokemon đó:
Một số Pokemon chỉ tiến hóa khi có một chỉ số được Max trong Condition, đó là Feebas --> Milotic (Max Beauty).
7. Tiến hóa theo đồng đội : dành riêng cho pokemon 458 Mantyke cần có một con 223 Remoraid trong đội hình để tiến hóa thành 226 Mantine. Vì Pokemon Mantine luôn mang theo các pokemon Remoraid dưới cánh của mình khi kiếm ăn (theo pokedex)…
8. Tiến hóa khi có chỗ trống và PokeBall: Một số Pokemon chỉ tiến hóa khi có một chỗ trống trong nhóm và ít nhất một quả PokeBall. Thực chất đây có thể không phải là một loại tiến hóa. Đó là con Nincada khi lên cấp độ 20 sẽ tthành Ninjask, nếu có thêm một chỗ trống và một PokeBall
dự trữ thì Shedinja sẽ xuất hiện. (Ninjask ko biến mất)
Ngoài ra, còn có các nhân tố khác ảnh hưởng đến sự tiến hoá . Một số loại Pokemon tiến hoá bằng cách phụ thuộc vào các nhân tố. Các nhân tố này ko phải là điều kiện để chúng tiến hoá, bởi vì nó không quyết định đến những khả năng của Pokemon, nhưng nó là 1 hình
thái khác mà Pokemon có thể trở thành sau khi tiến hoá (Những cách tiến hoá này thì rất khó giải thích)Nhân tố 1: Giới tínhBurmy .Con Pokemon này tiến hoá ở LV 20, nhưng những hình thù mới của nó thì được quyết định bởi giới tính và vẻ bề ngoài (skin)
o Male Burmy → Mothim
o Female Burmy → Wormadam. Những loại/chủng loại (types) của Wormadam lại bị ảnh hưởng bởi vẻ bề ngoài:
With Plant cloak (Sau khi đánh ở nơi hoang dã [Cỏ]) → Bug/Grass Wormadam
With Sandy cloak (Sauk hi đánh ở trong hang hoặc ở biển/bãi biển) → Bug/Ground Wormadam.
With Trash cloak (Sauk khi đánh ở các toà nhà nhiều tầng [Nhà cao tầng]) → Bug/Steel Wormadam.
Nhân tố 2: Chỉ số STATSTyrogue. Con Pokemon này tiến hoá ở LV 20 và phụ thuộc vào các chỉ số của nó (STATS)
• If its Defense is higher than Attack, it evolves into Hitmonchan (Thành Hitmonchan nếu chỉ số Defense của nó cao hơn Attack)
• If its Attack is higher than Defense, it evolves into Hitmonlee. (Ngược lại với cái ở trên, khi Attack cao hơn Defense thì nó tiến hoá thành Hitmonlee)
• If Attack is equal to Defense, it evolves into Hitmontop.( Nếu 2 chỉ số đó = nhau thì nó tiến hoá thành Hitmontop
Nhân tố 3: Tính cách [Nhân cách?] (Pokemon cách =]])
Nghĩa là những Pokemon này phụ thuộc vào chỉ số tính cách mà tiến hoá. Những chỉ số này thì bị ẩn đi và được biết đến khi Pokemon đó bị bắt và những chỉ số này không hề bị ảnh hưởng bởi người chủ sở hữu của nó. Những tính cách này được tính toán dựa trên Pokemon Mechanics (để hiểu xem:
http://poke-mega.org/forum/pokemon-t...e-pokemon.html)
Wurmple sẽ tiến hoá thành Silcoon hoặc Cascoon ở LV 7 và phụ thuộc vào tính cách của nó.
Còn có những con Pokemon không tiến hoá